Những điểm mới trong bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
02/11/2016
Vừa qua, vào ngày 17/10/2016 Thủ tướng Chính phủ đã Quyết định ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 (tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg). Quyết định này sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2016 và thay thế Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số điều của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 cũng với 19 tiêu chí, tuy nhiên có nhiều thay đổi như tên, nội dung, chỉ tiêu của các tiêu chí. Bộ tiêu chí mới bổ sung thêm nhiều nội dung và chi tiết, cụ thể hơn. Ngoài ra một số nội dung tiêu chí của bộ tiêu chí sẽ giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch, điều kiện thực tế, tình hình sản xuất, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Cụ thể,
Về tên tiêu chí, có 9 tiêu chí thay đổi. Cụ thể, tiêu chí số 1 “Quy hoạch và thực hiện quy hoạch” được đổi thành “Quy hoạch”; tiêu chí số 7 “Chợ nông thôn” được đổi thành “Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn”; tiêu chí số 8 “Bưu điện” được đổi thành “Thông tin và truyền thông”; tiêu chí số 12 “Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên” được đổi thành “Lao động có việc làm”; tiêu chí số 13 “Hình thức tổ chức sản xuất” được đổi thành “Tổ chức sản xuất”; tiêu chí số 14 “Giáo dục” được đổi thành “Giáo dục và đào tạo”; tiêu chí số 17 “Môi trường” được đổi thành “Môi trường và an toàn thực phẩm”; tiêu chí số 18 “Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh” được đổi thành “Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật”; tiêu chí 19 “An ninh trật tự xã hội” được đổi thành “Quốc phòng và an ninh”.
Về nội dung tiêu chí, Bộ tiêu chí mới bổ sung thêm 10 nội dung tiêu chí, nâng tổng số lên 49 nội dung. Bên cạnh đó có nhiều nội dung và chỉ tiêu tiêu chí cũng được thay đổi. Cụ thể, (đính kèm bảng so sánh Bộ tiêu chí xã Nông thôn mới)
Từ những nội dung có trong bảng so sánh, cho thấy bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 có nhiều điểm mới, nội dung tiêu chí chi tiết và rõ ràng hơn, trong đó có một số nội dung giao UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể và phù hợp với điều kiện đặc thù, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tình hình thực tế của từng địa phương. Đồng thời, gắn xây dựng nông thôn mới với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, ứng phó với biến đổi khí hậu.
PĐP NTM
BẢNG SO SÁNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI
I. QUY HOẠCH
TT
|
Theo QĐ 491/QĐ-TTg và 342/QĐ-TTg
|
Theo QĐ 1980/QĐ-TTg
|
So sánh
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
|
1.1.Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn mới
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp
|
Đạt
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Tên và nội tiêu chí thay đổi; chỉ còn lại 2 nội dung tiêu chí
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TT
|
Theo QĐ 491/QĐ-TTg và 342/QĐ-TTg
|
Theo QĐ 1980/QĐ-TTg
|
So sánh
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
100%
|
Giao thông
|
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch, điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo tính kết nối của hệ thống giao thông trên địa bàn
|
Đối với tiêu chí này các chỉ tiêu của từng nội dung tiêu chí do UBND cấp tỉnh quy định.
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
50%
|
2.2. Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
|
100% (30% cứng hóa)
|
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa
|
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
50%
|
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
|
Đạt
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể theo hướng đảm bảo mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp, thích ứng với biến đổi khí hậu và hình thành các vùng sản xuất nông sản hàng hóa phát triển bền vững
|
Vẫn còn 2 nội dung nhưng nội dung tiêu chí thay đổi
|
3.2. Tỷ lệ km trên mương do xã quản lý được kiên cố hóa
|
45%
|
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Không đổi
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
98%
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥98%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
|
70%
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
|
≥70%
|
Nội dung tiêu chí có bổ sung thêm thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia.
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL
|
Đạt
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện thực tế, nhu cầu của cộng đồng và đặc điểm văn hóa từng dân tộc
|
Tăng 1 nội dung tiêu chí. Trong đó, các chỉ tiêu 6.1; 6.2 do UBND tỉnh quy định cụ thể.
|
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL
|
100%
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
|
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
7
|
Chợ nông thôn
|
Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch, điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đặc điểm văn hóa từng dân tộc
|
Tên tiêu chí thay đổi.
|
8
|
Bưu điện
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
|
Đạt
|
Thông tin và truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện thực tế, nhu cầu của các tổ chức và cộng đồng từng xã
|
Tên tiêu chí thay đổi; nội dung tiêu chí tăng thêm 2 nội dung.
|
8.2. Có Internet đến thôn
|
Đạt
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet
|
|
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn
|
|
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không đổi
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng
|
70%
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định
|
≥70%
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
TT
|
Theo QĐ 491/QĐ-TTg và 342/QĐ-TTg
|
Theo QĐ 1980/QĐ-TTg
|
So sánh
|
Tên
tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn
|
Đến năm 2020 đạt 49 triệu đồng/người
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)
|
≥50 triệu đồng/người
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn tăng 1 triệu đồng.
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
7%
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020
|
≤4%
|
Tỷ lệ hộ nghèo giàm xuống còn dưới 4%
|
12
|
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
|
Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động
|
90%
|
Lao động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥90%
|
Tên tiêu chí thay đổi
|
13
|
Hình thức tổ chức sản xuất
|
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
|
Có
|
Tổ chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
|
Đạt
|
Tên và nội dung tiêu chí thay đổi; tăng 1 nội dung tiêu chí
|
|
|
|
|
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
TT
|
Theo QĐ 491/QĐ-TTg và 342/QĐ-TTg
|
Theo QĐ 1980/QĐ-TTg
|
So sánh
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
14
|
Giáo dục
|
14.1. Phổ cập giáo dục trung học
|
Đạt
|
Giáo dục và đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
Đạt
|
Tên tiêu chí thay đổi; nội dung tiêu chí 14.1 thay đổi và chỉ tiêu 14.3 đạt trên 25%.
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
80%
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
|
≥80%
|
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
> 20%
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
|
≥25%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế
|
70%
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
≥85%
|
Tăng 01 nội dung tiêu chí 15.3; chỉ tiêu 15.1 tăng lên trên 85%.
|
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
|
Đạt
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
Đạt
|
|
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤20,5%
|
16
|
Văn hóa
|
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL
|
Đạt
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
|
≥70%
|
Không đổi
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
|
75%
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định
|
≥95%
(≥65% nước sạch)
|
Tên tiêu chí thay đổi; tăng 3 nội dung tiêu chí; Nội dung tiêu chí 17.2, 17.4 thay đổi; chỉ tiêu 17.1, 17.2 thay đổi.
|
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường
|
Đạt
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp
|
Đạt
|
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
|
UBND tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện thực tế và đặc điểm văn hóa từng dân tộc
|
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định
|
Đạt
|
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định
|
Đạt
|
|
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥70%
|
|
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥70%
|
|
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
TT
|
Theo QĐ 491/QĐ-TTg và 342/QĐ-TTg
|
Theo QĐ 1980/QĐ-TTg
|
So sánh
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
18
|
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
|
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Tên tiêu chí thay đổi; tăng 02 nội dung tiêu chí.
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"
|
Đạt
|
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên
|
100%
|
|
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
19
|
An ninh, trật tự xã hội
|
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
|
Đạt
|
Quốc phòng và an ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
Tên và nội dung tiêu chí thay đổi; tăng 1 nội dung tiêu chí
|
|
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước
|
Đạt
|
×
|