Từ ngày 15/01/2020 tổ chức, cá nhân chăn nuôi phải kê khai hoạt động chăn nuôi
Đây
là quy định tại Điều 4 của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn một số điều của Luật
Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.
Đối với gia súc có 09 loại phải khai
báo, gia cầm 07 loại và động vật khác 12 loại. Cụ thể, về loại vật nuôi và số
lượng vật nuôi tối thiểu tổ chức, cá nhân chăn nuôi phải kê khai theo Bảng 1 dưới
đây.
Bảng 1: Loại vật nuôi và số lượng vật
nuôi tối thiểu phải kê khai
TT
|
Loại vật nuôi
|
ĐVT
|
Số lượng
|
I
|
Gia súc
|
|
|
1
|
Trâu
|
Con
|
01
|
2
|
Bò
|
Con
|
01
|
3
|
Ngựa
|
Con
|
01
|
4
|
Dê
|
Con
|
05
|
5
|
Cừu
|
Con
|
05
|
6
|
Thỏ
|
Con
|
25
|
7
|
Lợn thịt
|
Con
|
05
|
8
|
Lợn nái
|
Con
|
01
|
9
|
Lợn đực giống
|
Con
|
01
|
II
|
Gia cầm
|
|
|
1
|
Gà
|
Con
|
20
|
2
|
Vịt
|
Con
|
20
|
3
|
Ngan
|
Con
|
20
|
4
|
Ngỗng
|
Con
|
20
|
5
|
Đà điểu
|
Con
|
01
|
6
|
Chim cút
|
Con
|
100
|
7
|
Bồ câu
|
Con
|
30
|
III
|
Động vật khác
|
|
|
1
|
Hươu sao
|
Con
|
01
|
2
|
Chim yến
|
Nhà
|
01
|
3
|
Ong mật
|
Đàn
|
15
|
4
|
Chó
|
Con
|
01
|
5
|
Mèo
|
Con
|
01
|
6
|
Dông
|
Con
|
10
|
7
|
Vịt trời
|
Con
|
20
|
8
|
Dế
|
m2
|
05
|
9
|
Bò cạp
|
m2
|
01
|
10
|
Tằm
|
Ổ
|
50
|
11
|
Giun quế (trùn
quế)
|
m2
|
05
|
12
|
Rồng đất
|
Con
|
50
|
Trên cơ sở tổ chức triển khai kê khai
hoạt động chăn nuôi và các nội dung liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên phạm
vi cả nước của Cục Chăn nuôi, việc triển khai kê khai hoạt động chăn nuôi tại tỉnh
do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức.
Tổ chức, cá nhân chăn nuôi phải kê khai hoạt
động chăn nuôi từ ngày 25 đến ngày 30 của tháng cuối quý theo biểu Mẫu 1 sau
đây:
Mẫu 1: Mẫu kê khai hoạt động chăn nuôi
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
KÊ KHAI
HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
Tên chủ hộ:.....................
Địa chỉ:.................
Số điện thoại (nếu có):............
Số
TT
|
Loại vật nuôi trong quý
|
Đơn vị tính
|
Số lượng nuôi trong quý
|
Mục đích nuôi
|
Thời gian bắt đầu nuôi
|
Dự kiến thời gian xuất
|
Số lượng vật nuôi xuất trong quý (con)
|
Sản lượng vật
nuôi xuất trong quý (kg)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi nộp
bản kê khai trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử, email,
fax.
|
..., Ngày
tháng năm .....
Họ và tên chủ hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Một trong các hành vi bị nghiêm cấm
trong chăn nuôi theo Luật Chăn nuôi có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020 đó là: “Gian dối trong kê khai hoạt động chăn nuôi
nhằm trục lợi” (khoản 13 Điều 12). Dự thảo Nghị định của Chính phủ Quy định
xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi (đang lấy ý kiến để ban hành chính thức),
dự kiến tổ chức, cá nhân chăn nuôi không kê khai hoạt động chăn nuôi hoặc kê
khai gian dối sẽ bị chế tài như sau:
- Trường hợp chăn nuôi nông hộ mà có
hành vi vi phạm về kê khai chăn nuôi bị
xử phạt: (a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không
thực hiện kê khai; (b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với
hành vi gian dối trong kê khai nhằm mục đích trục lợi.
- Trường hợp chăn nuôi trang trại quy mô
vừa, quy mô nhỏ mà có hành vi vi phạm về kê khai chăn nuôi bị xử phạt: (a) Phạt
tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kê
khai; (b) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi gian
dối trong kê khai nhằm mục đích trục lợi.
- Trường hợp chăn
nuôi trang trại quy mô lớn mà có hành vi vi phạm về kê khai chăn nuôi bị xử phạt:
(a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không thực
hiện kê khai; (b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành
vi gian dối trong kê khai nhằm mục đích trục lợi.
Ngoài ra tổ chức, cá nhân chăn nuôi
còn phải chịu hình thức phạt bổ sung khác kèm theo tùy theo mức độ vi phạm.
Văn Đoái