Quyết định 1554 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh

ỦY BAN NHÂN DÂN                                                                   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

   TỈNH TRÀ VINH                                                                                     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                  

Số: 1554  /QĐ-UBND                                                                      Trà Vinh, ngày   21  tháng 8 năm 2013

           

QUYẾT ĐỊNH

Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày

20/8/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt mức hỗ trợ trực tiếp cho người chăn nuôi có gia súc, gia cầm bị tiêu hủy và mức hỗ trợ cho công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh

 

 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm  2003;

Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05 tháng 06 năm 2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 309/TTr-STC ngày 05/8/2013,

                                QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 20/8/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt mức hỗ trợ trực tiếp cho người chăn nuôi có gia súc, gia cầm bị tiêu hủy và mức hỗ trợ cho công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, như sau:

 

1. Sửa đổi Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 1 như sau:

“1. Hỗ trợ trực tiếp cho các chủ chăn nuôi có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy bắt buộc do mắc dịch bệnh hoặc trong vùng có dịch bắt buộc phải tiêu hủy với mức tương đương 70% giá trị gia súc, gia cầm thương phẩm của người sản xuất bán trên thị trường. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:

a) Đối với gia súc:

- Hỗ trợ 38.000 đồng/kg hơi đối với heo;

- Hỗ trợ 45.000 đồng/kg hơi đối với trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai.

b) Đối với gia cầm:

- Hỗ trợ 35.000 đồng/con đối với gà đẻ;

- Hỗ trợ 29.000 đồng/con đối với gà hậu bị;

- Hỗ trợ 24.000 đồng/con đối với gà thịt;

- Hỗ trợ 14.000 đồng/con đối với gà dưới 30 ngày tuổi;

- Hỗ trợ 32.000 đồng/con đối với vịt, ngan, ngỗng đẻ;

- Hỗ trợ 26.000 đồng/con đối với vịt, ngan, ngỗng hậu bị;

- Hỗ trợ 20.000 đồng/con đối với vịt, ngan, ngỗng thịt;

- Hỗ trợ 10.000 đồng/con đối với vịt, ngan, ngỗng dưới 30 ngày tuổi;

- Hỗ trợ 1.300 đồng/trứng đối với trứng gà, vịt, ngan, ngỗng”.

 

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản a, Khoản b, Khoản c, Điểm 2, Điều 1 như sau:

“a) Hỗ trợ cho người trực tiếp tham gia tiêm phòng vắc xin với mức bình quân cho một lần tiêm: 2.000 đồng/con heo, dê, cừu; 4.000 đồng/con đối với trâu, bò; 200 đồng/con gia cầm. Trường hợp mức bồi dưỡng theo lần tiêm dưới 100.000 đồng/người/ngày thì được thanh toán bằng mức 100.000 đồng/người/ngày.

b) Chi phí tiêu hủy gia súc, gia cầm (gồm chi phí thuê mướn, chất đốt, hóa chất, vận chuyển, tiêu độc) 50.000 đồng/con heo (riêng đối với heo nái và đực giống 70.000 đồng/con); 100.000 đồng/con trâu, bò; 3.000 đồng/con gia cầm; 3.000 đồng/kg sản phẩm gia cầm.

c) Hỗ trợ cho cán bộ thú y và những người trực tiếp tham gia nhiệm vụ phòng, chống dịch để thực hiện tiêu hủy gia súc, gia cầm; phun hóa chất khử trùng tiêu độc và phục vụ tại các chốt kiểm dịch; trực phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm với mức chi như sau:

- Trường hợp chưa có dịch hoặc chưa đủ điều kiện công bố dịch:

+ Đối với ngày làm việc: 50.000 đồng/người/ngày.

+ Đối với ngày nghỉ, lễ, tết: 100.000 đồng/người/ngày.

- Trường hợp công bố dịch:

+ Đối với ngày làm việc: 100.000 đồng/người/ngày.

+ Đối với ngày nghỉ, lễ, tết: 200.000 đồng/người/ngày”.

 

3. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2, Điều 2 như sau:

  “2. Mức hỗ trợ trực tiếp cho người chăn nuôi có gia súc, gia cầm bị tiêu hủy và mức hỗ trợ cho công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01/8/2013”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chi cục trưởng Chi cục Thú y, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

Nơi nhận:                                                                                                   KT. CHỦ TỊCH

- Bộ NN&PTNT;                                                                                           PHÓ CHỦ TỊCH

- Bộ Tài chính;

- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;                                                                                        (đã ký)

- CT, các PCT. UBND tỉnh;                                                                     

- Như Điều 3;

- Kho bạc Nhà nước TV;                                                                               Đồng Văn Lâm

- Đài PT&THTV;

- Trung tâm Tin học Công báo tỉnh;

- LĐVP.UBND tỉnh;

- Phòng NC NN;

- Lưu: VT, KTTH. 

Tin khác
1 2 3 
Tin mới