Dự án đầu tư cải tạo nâng cấp vườn dừa và trồng xen cây ca cao
Lượt xem: 33

DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẢI TẠO NÂNG CẤP VƯỜN DỪA

VÀ TRỒNG XEN CÂY CA CAO

 

1. Lĩnh vực: Nông nghiệp

2. Địa điểm dự án: Các huyện Càng Long, Châu Thành, Tiểu Cần, Cầu Kè.:

    - Huyện Càng Long nằm ở phía Bắc tỉnh Trà Vinh theo Quốc lộ 53 cách thành phố Trà Vinh 21 km.

    - Huyện Châu Thành nằm ở phía Nam tỉnh Trà Vinh theo Quốc lộ 54 cách thành phố Trà Vinh 7 km.

    - Huyện Tiểu Cần nằm ở phía Tây-Nam tỉnh Trà Vinh theo Quốc lộ 60 cách thành phố Trà Vinh 25km.

    - Huyện Cầu Kè nằm ở phía Tây tỉnh Trà Vinh theo Quốc lộ 54 và 60 cách thành phố Trà Vinh 45km.

3. Mục tiêu và quy mô:

    - Mục tiêu: Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả cho nhà vườn trồng dừa, thông qua việc sử dụng giống tốt và áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất hàng hóa chuyên canh đạt tiêu chuẩn an toàn (GAP), đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu.

    - Quy mô: 10.000 ha trong đó: Càng Long (5.000 ha), Châu Thành (2.000 ha), Tiểu Cần (2.000 ha), Cầu Kè (1.000 ha).

4. Tổng vốn đầu tư dự kiến: 500 - 600 tỷ đồng (24 – 29 triệu USD).

5. Vòng đời dự án: Theo đề xuất của Nhà đầu tư

6. Thực trạng dự án:

    - Dự án có trong Quy hoạch sử dụng đất của địa phương.

    - Diện tích đất phục vụ dự án thuộc quyền sử dụng của người dân, chưa được giải phóng mặt bằng.

7. Thuận lợi của dự án:

    - Có hệ thống đường giao thông thủy, bộ thuận lợi.

    - Cán bộ chuyên môn kỹ thuật của tỉnh đủ đáp ứng về số lượng và trình độ chuyên môn phối hợp thực hiện.

    - Số lượng công nhân đủ phục vụ cho các dự án.

* Thông tin tham chiếu:

    - Giá thuê đất: 0,05 USD/m2/năm.

    - Giá điện: 0,04 – 0,11 USD/kwh.

    - Giá nước: 0,35 USD/m3.

    - Chi phí vận chuyển: 0,085 USD/tấn/km (17 USD/tấn vận chuyển theo Quốc lộ 53 - Quốc lộ 1 khoảng cách 200km tính từ thành phố Trà Vinh đến thành phố Hồ Chí Minh).

    - Thu nhập của người lao động: 3.000.000 đồng/tháng (142 USD/tháng).

8. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư:

    8.1 Ưu đãi đầu tư:

    a. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: (Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ và Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ, bổ sung một số điều của Nghị định số 124/2008/NĐ-CP)

    * Đối với địa bàn huyện Châu Thành:

         - Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư.

         - Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

    * Đối với địa bàn huyện Tiểu Cần, Cầu Kè:

         - Thuế suất ưu đãi 20% áp dụng trong thời gian 10 năm đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư.

         - Miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong vòng 4 năm tiếp theo.

    * Đối với địa bàn huyện Càng Long: không được hưởng ưu đãi về  thuế thu nhập doanh nghiệp.

    b. Ưu đã về đất đai: (Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ)

         - Địa bàn huyện Châu Thành: miễn tiền sử dụng đất hoặc thuê đất; miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất.

         - Địa bàn huyện Cầu Kè, Tiểu Cần: giảm 70% tiền sử dụng đất; hoặc được thuê với mức giá thấp nhất theo khung giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và miễn tiền thuê đất trong 15 năm đầu kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động. Giảm 50% tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng.

         - Địa bàn huyện Càng Long: giảm 50% tiền sử dụng đất; hoặc được thuê với mức giá thấp nhất theo khung giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và miễn tiền thuê đất trong 11 năm đầu kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.

         - Miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng nhà ở tập thể cho công nhân, đât trồng cây xanh và đất phục vụ phúc lợi công cộng.

    8.2 Hỗ trợ đầu tư: (Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ)

         a. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực:

              Hỗ trợ từ 50% đến 100% kinh phí đào tạo nghề trong nước tùy theo quy mô doanh nghiệp (Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa). Mỗi lao động chỉ được đào tạo tối đa một lần/năm và thời gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí không quá 6 tháng.

         b. Hỗ trợ phát triển thị trường:

              Chi phí quảng cáo, Kinh phí triển lãm hội chợ trong nước: Hỗ trợ từ 50% đến 70% tùy theo quy mô doanh nghiệp.

         c. Hỗ trợ dịch vụ tư vấn:

              Hỗ trợ từ 30% đến 50% kinh phí tư vấn thực tế để thuê tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn nghiên cứu thị trường, tư vấn luật pháp, tư vấn về sở hữu trí tuệ, tư vấn nghiên cứu khoa học, tư vấn chuyển giao công nghệ, tư vấn áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến vào sản.

         d. Hỗ trợ áp dụng khoa học kỹ thuật:

              Được Quỹ hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới do doanh nghiệp chủ trì thực hiện nhằm thực hiện dự án; hỗ trợ 30% tổng kinh phí đầu tư mới để  thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm được cấp có thẩm quyền phê duyệt (không tính trang thiết bị, nhà xưởng đã có vào tổng mức kinh phí).

         e. Hỗ trợ cước phí vận chuyển:

              Đối với địa bàn huyện Châu Thành: hỗ trợ 50% cước phí vận tải thực tế, nhưng không được quá 500 triệu VNĐ/doanh nghiệp/năm (23,8 nghìn USD/doanh nghiệp/năm) và khoảng cách từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ từ 100 km trở lên.