Dự án đầu tư phát triển diện tích cây ăn quả
Lượt xem: 400

DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DIỆN TÍCH CÂY ĂN QUẢ

 

1. Lĩnh vực: Dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp.

2. Địa điểm dự án: Các huyện Tiểu Cần, Cầu Kè, Châu Thành, Càng Long.

3. Mục tiêu và quy mô:

    - Mục tiêu: Hình thành vùng sản xuất hàng hóa, vùng chuyên canh cây ăn quả an toàn (GAP) đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. Song song đó phát triển vùng cây ăn quả và kinh doanh tổng hợp gắn với bảo vệ môi trường cảnh quan và hình thành các khu tham quan nghỉ mát, dịch vụ du lịch thương mại khép kính. Tập trung nâng cao giá trị các loại cây ăn quả chủ lực như xoài cát Hòa Lộc, xoài cát Chu, bưởi da xanh, nhãn da bò, nhãn xuồng, quýt hồng, quýt đường.

    - Quy mô: 5.000 ha.

4. Tổng vốn đầu tư dự kiến: 500 – 600 tỷ đồng (24 – 29 triệu USD).

5. Vòng đời dự án: 50 năm.

6. Thực trạng dự án:

    - Đã được quy hoạch phát triển ngành.

    - Diện tích đất phục vụ dự án hiện thuộc quyền sử dụng của người dân.

7. Thuận lợi của dự án:

    - Điều kiện thổ nhưỡng, hệ thống dẫn nước tưới tiêu tại các vùng dự án phù hợp cho việc phát triển cây ăn quả chất lượng cao, cho năng suất hàng năm ổn định. Mạng lưới giao thông của tỉnh đảm bảo tốt cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm đầu ra của dự án.

    - Cán bộ chuyên môn kỹ thuật của tỉnh đủ đáp ứng về số lượng và trình độ chuyên môn phối hợp thực hiện.

* Thông tin tham chiếu:

    - Tiền thuê đất:

          + Huyện Cầu Kè: 0.05 USD/m2/năm.

          + Huyện Càng Long: 0.05 USD/m2/năm.

          + Huyện Tiểu Cần: 0.05 USD/m2/năm.

          + Huyện Châu Thành: 0.05 USD/m2/năm.

          - Giá điện: 0,04 - 0,11 USD/kwh.

    - Giá nước: 0,35 USD/m3.

    - Chi phí vận chuyển: 0,085 USD/tấn/km (17 USD/tấn vận chuyển theo Quốc lộ 53 - Quốc lộ 1 từ Trà Vinh đến thành phố Hồ Chí Minh 200km).

    - Thu nhập của người lao động: bình quân 3.000.000 đồng/tháng. (142 USD/tháng).

8. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư:

8.1. Ưu đãi đầu tư:

          a. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: (Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ và Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 124/2008/NĐ-CP)

          * Đối với địa bàn huyện Châu Thành:       

          - Thuế suất ưu đãi 10% áp dụng trong thời gian 15 năm đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư.

          - Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

          * Đối với địa bàn huyện Tiểu Cần, Cầu Kè:

          - Thuế suất ưu đãi 20% áp dụng trong thời gian 10 năm đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư.

          - Miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo.

          * Đối với địa bàn huyện Càng Long: không được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.

          b. Ưu đãi về đất đai: (Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ)

          - Địa bàn huyện Châu Thành: miễn tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất; miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất.

          - Địa bàn huyện Cầu Kè, Tiểu Cần: Giảm 70% tiền sử dụng đất; hoặc được thuê với mức giá thấp nhất theo khung giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và miễn tiền thuê đất trong 15 năm đầu kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động. Giảm 50% tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng.

          - Địa bàn huyện Càng Long: Giảm 50% tiền sử dụng đất; hoặc được thuê với mức giá thấp nhất theo khung giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và miễn tiền thuê đất trong 11 năm đầu kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.

          - Miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng nhà ở tập thể cho công nhân, đất trồng cây xanh và đất phục vụ phúc lợi công cộng.

8.2. Hỗ trợ đầu tư: (Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ)

          a. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực:

          Hỗ trợ từ 50% đến 100% kinh phí đào tạo nghề trong nước tùy theo quy mô doanh nghiệp (doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa). Mỗi lao động chỉ được đào tạo tối đa 01 lần/năm và thời gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí không quá 06 tháng.

          b. Hỗ trợ phát triển thị trường:

          Chi phí quảng cáo, kinh phí triển lãm hội chợ trong nước được hỗ trợ từ 50% đến 70% tùy theo quy mô doanh nghiệp.

          c. Dịch vụ hỗ trợ tư vấn:

          Hỗ trợ từ 30% đến 50% kinh phí tư vấn thực tế để thuê tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn nghiên cứu thị trường, tư vấn pháp luật, tư vấn về sở hữu trí tuệ, tư vấn nghiên cứu khoa học, tư vấn chuyển giao khoa học, tư vấn áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến vào sản xuất.

          d. Hỗ trợ áp dụng khoa học kỹ thuật:

          Được Quỹ hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới do doanh nghiệp chủ trì thực hiện nhằm thực hiện dự án; hỗ trợ 30% tổng kinh phí đầu tư mới để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm được cấp có thẩm quyền phê duyệt (không tính trang thiết bị, nhà xưởng đã có vào tổng mức khi phí).