Dự án nuôi cá da trơn xuất khẩu ven sông Tiền, ven sông Hậu
Lượt xem: 510

DỰ ÁN NUÔI CÁ DA TRƠN XUẤT KHẨU

VEN SÔNG TIỀN, VEN SÔNG HẬU

 

1. Lĩnh vực: Thủy sản        

2. Địa điểm dự án: ven sông Tiền và sông Hậu

Ven tuyến sông Tiền gồm:

- Xã Long Đức thuộc thành phố Trà Vinh.

- Huyện Châu Thành theo Quốc lộ 54 cách thành phố Trà Vinh 7 km.

- Huyện Càng Long theo Quốc lộ 53 cách thành phố Trà Vinh 21 km.

Ven tuyến sông Hậu gồm:

- Huyện Tiểu Cần theo Quốc lộ 60 cách thành phố Trà Vinh 25km.

- Huyện Cầu Kè theo Quốc lộ 54 và 60 cách thành phố Trà Vinh 45km.

3. Mục tiêu và quy mô:

Mục tiêu: Sản xuất ra khối lượng sản phẩm lớn, đảm bảo chất lượng chế biến để xuất khẩu và tiêu thụ nội địa, mở rộng diện tích nuôi cá da trơn trong vùng; thu hút lao động giải quyết việc làm cho người dân địa phương.

Quy mô:

- Sông Tiền: 2.456 ha, gồm: xã Long Đức (thành phố Trà Vinh): 300ha, huyện Châu Thành: 594 ha, huyện Càng Long: 880ha.

- Sông Hậu: 1.415 ha (huyện Tiểu Cần, Cầu Kè).

4. Tổng vốn đầu tư dự kiến:

Sông Tiền: 500 tỷ đồng (23,81 triệu USD)

Sông Hậu: 950 tỷ đồng (45,24 triệu USD)

5. Vòng đời dự án: Theo đề xuất của nhà đầu tư

            6. Thực trạng dự án:

Đã hình thành được các vùng sản xuất tập trung ven 2 tuyến sông Tiền và sông Hậu với quy mô sản xuất khoảng 120 ha/năm.

- Chưa có khai thác nuôi trồng thủy sản.

            7. Thuận lợi của dự án: Có quy hoạch vùng sản xuất tập trung, người dân sẵn sàng hợp tác sản xuất; Điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi sản xuất các loại cá da trơn đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.

* Thông tin tham chiếu:

- Giá thuê đất:

+ Xã Long Đức: 4 USD/m2/50năm (riêng ấp Long Trị thuộc xã Long Đức thì giá thuê là: 2 USD/m2/50năm.

+ Huyện Châu Thành: 2,29 USD/m2/50năm.

+ Huyện Càng Long: 2,29 USD/m2/50năm.

+ Huyện Tiểu Cần: 2,86 USD/m2/50năm.

+ Huyện Cầu Kè: 2 USD/m2/50năm.

            - Giá điện: 0,04 – 0,11 USD/kwh.

            - Giá nước: 0,35 USD/m3.

            - Chi phí vận chuyển: 0,085 USD/tấn/km (17 USD/tấn vận chuyển theo Quốc lộ 53 - Quốc lộ 1 khoảng cách 200km tính từ thành phố Trà Vinh đến thành phố Hồ Chí Minh).

- Thu nhập của người lao động: 3.000.000 đồng/tháng (142 USD/tháng).

8. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư:

8.1 Ưu đãi đầu tư:

a. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: (Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ và Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ, bổ sung một số điều của Nghị định số 124/2008/NĐ-CP)

 

* Đối với địa bàn huyện Châu Thành:

Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư.

Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

* Đối với địa bàn huyện Tiểu Cần, Cầu Kè:

- Thuế suất ưu đãi 20% áp dụng trong thời gian 10 năm đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư.

- Miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong vòng 4 năm tiếp theo.

* Đối với địa bàn xã Long Đức và huyện Càng Long: không được hưởng ưu đãi về  thuế thu nhập doanh nghiệp.

b. Ưu đã về đất đai: (Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ)

- Địa bàn huyện Châu Thành: miễn tiền sử dụng đất hoặc thuê đất; miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất.

- Địa bàn huyện Cầu Kè, Tiểu Cần: giảm 70% tiền sử dụng đất; hoặc được thuê với mức giá thấp nhất theo khung giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và miễn tiền thuê đất trong 15 năm đầu kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động. Giảm 50% tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng.

- Địa bàn huyện càng long: giảm 50% tiền sử dụng đất; hoặc được thuê với mức giá thấp nhất theo khung giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và miễn tiền thuê đất trong 11 năm đầu kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.

- Miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng nhà ở tập thể cho công nhân, đât trồng cây xanh và đất phục vụ phúc lợi công cộng.

8.2 Hỗ trợ đầu tư: (Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ)

a. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực:

Hỗ trợ từ 50% đến 100% kinh phí đào tạo nghề trong nước tùy theo quy mô doanh nghiệp (Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa). Mỗi lao động chỉ được đào tạo tối đa một lần/năm và thời gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí không quá 6 tháng.

b. Hỗ trợ phát triển thị trường:

Chi phí quảng cáo, Kinh phí triển lãm hội chợ trong nước: Hỗ trợ từ 50% đến 70% tùy theo quy mô doanh nghiệp.

c. Hỗ trợ dịch vụ tư vấn:

Hỗ trợ từ 30% đến 50% kinh phí tư vấn thực tế để thuê tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn nghiên cứu thị trường, tư vấn luật pháp, tư vấn về sở hữu trí tuệ, tư vấn nghiên cứu khoa học, tư vấn chuyển giao công nghệ, tư vấn áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến vào sản.

d. Hỗ trợ áp dụng khoa học kỹ thuật:

Được Quỹ hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới do doanh nghiệp chủ trì thực hiện nhằm thực hiện dự án; hỗ trợ 30% tổng kinh phí đầu tư mới để  thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm được cấp có thẩm quyền phê duyệt (không tính trang thiết bị, nhà xưởng đã có vào tổng mức kinh phí).

e. Hỗ trợ cước phí vận chuyển:

Đối với địa bàn huyện Châu Thành: hỗ trợ 50% cước phí vận tải thực tế, nhưng không được quá 500 triệu VNĐ/doanh nghiệp/năm (23,8 nghìn USD/doanh nghiệp/năm) và khoảng cách từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ từ 100 km trở lên.