Dự án đầu tư sản xuất - tiêu thụ lúa chất lượng cao
Lượt xem: 463

DỰ ÁN

ĐẦU TƯ SẢN XUẤT – TIÊU THỤ LÚA CHẤT LƯỢNG CAO

 

1. Lĩnh vực: Dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp.

2. Địa điểm dự án: Trên địa bàn các huyện: Cầu Ngang, Tiểu Cần, Cầu Kè, Trà Cú, Châu Thành, Càng Long.

3. Mục tiêu và quy mô:

    - Mục tiêu: Xây dựng vùng lúa chất lượng cao, gồm lúa cao sản chất lượng cao xuất khẩu và lúa mùa đặc sản năng suất cao, với trình độ thâm canh cao – bền vững, gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm; nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả cao về kinh tế - xã hội, tăng thu nhập ổn định cho người trồng lúa và vị thế của lúa gạo xuất khẩu của tỉnh Trà Vinh.

    - Quy mô: Tổng diện tích đầu tư dự án trên địa bàn các huyện là 58.070 ha

4. Tổng vốn đầu tư dự kiến: 300 tỷ đồng (14,16 triệu USD).

5. Vòng đời dự án: 10 năm

6. Thực trạng dự án

    - Đã được quy hoạch phát triển ngành.

    - Diện tích đất phục vụ dự án hiện thuộc quyền sử dụng của dân.

7. Thuận lợi của dự án

    Điều kiện thổ nhưỡng, hệ thống dẫn nước tưới tiêu tại các vùng dự án phù hợp cho việc chuyên canh các giống lúa chất lượng cao, cho năng suất hàng năm ổn định. Mạng lưới giao thông của tỉnh đảm bảo tốt cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm đầu ra của dự án.

    Dự án đầu tư sản xuất – tiêu thụ lúa chất lượng cao nằm trong quy hoạch phát triển vùng lúa chất lượng cao của tỉnh.

         * Thông tin tham chiếu:

         - Tiền thuê đất: 

         + Huyện Cầu Ngang: 0.05 USD/m2/năm.

         + Huyện Tiểu Cần: 0.05 USD/m2/năm.

         + Huyện Cầu Kè: 0.05 USD/m2/năm.

         + Huyện Trà Cú: 0.05 USD/m2/năm.

         + Huyện Châu Thành: 0.05 USD/m2/năm.

         + Huyện Càng Long: 0.05 USD/m2/năm.

          - Giá điện: 0,04 - 0,11 USD/kwh.

          Giá nước: 0,35 USD/m3.

         - Chi phí vận chuyển: 0,085 USD/tấn/km (khoảng 17 USD/tấn vận chuyển theo Quốc lộ 53 - Quốc lộ 1 từ Trà Vinh đến thành phố Hồ Chí Minh 200km).

    - Thu nhập của người lao động: bình quân 3.000.000 đồng/tháng. (142 USD/tháng).

8. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư:

8.1. Ưu đãi đầu tư:

          a. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: (Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ và Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 124/2008/NĐ-CP)

          * Đối với địa bàn huyện Châu Thành, Trà Cú:     

          - Thuế suất ưu đãi 10% áp dụng trong thời gian 15 năm đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư.

          - Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

          * Đối với địa bàn huyện Cầu Kè,Tiểu Cần, Cầu Ngang:

          - Thuế suất ưu đãi 20% áp dụng trong thời gian 10 năm đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư.

          - Miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo.

          * Đối với địa bàn huyện Càng Long: không được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.

          b. Ưu đãi về đất đai: (Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ)

          - Địa bàn huyện Châu Thành, Trà Cú: miễn tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất; miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất.

          - Địa bàn huyện Cầu Kè,Tiểu Cần, Cầu Ngang: Giảm 70% tiền sử dụng đất; hoặc được thuê với mức giá thấp nhất theo khung giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và miễn tiền thuê đất trong 15 năm đầu kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động. Giảm 50% tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng.

          - Địa bàn huyện Càng Long: Giảm 50% tiền sử dụng đất; hoặc được thuê với mức giá thấp nhất theo khung giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và miễn tiền thuê đất trong 11 năm đầu kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.

          - Miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng nhà ở tập thể cho công nhân, đất trồng cây xanh và đất phục vụ phúc lợi công cộng.

8.2. Hỗ trợ đầu tư: (Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ)

          a. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực:

          Hỗ trợ từ 50% đến 100% kinh phí đào tạo nghề trong nước tùy theo quy mô doanh nghiệp (doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa). Mỗi lao động chỉ được đào tạo tối đa 01 lần/năm và thời gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí không quá 06 tháng.

          b. Hỗ trợ phát triển thị trường:

          Chi phí quảng cáo, kinh phí triển lãm hội chợ trong nước được hỗ trợ từ 50% đến 70% tùy theo quy mô doanh nghiệp.

          c. Dịch vụ hỗ trợ tư vấn:

          Hỗ trợ từ 30% đến 50% kinh phí tư vấn thực tế để thuê tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn nghiên cứu thị trường, tư vấn pháp luật, tư vấn về sở hữu trí tuệ, tư vấn nghiên cứu khoa học, tư vấn chuyển giao khoa học, tư vấn áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến vào sản xuất.

          d. Hỗ trợ áp dụng khoa học kỹ thuật:

          Được Quỹ hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới do doanh nghiệp chủ trì thực hiện nhằm thực hiện dự án; hỗ trợ 30% tổng kinh phí đầu tư mới để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm được cấp có thẩm quyền phê duyệt (không tính trang thiết bị, nhà xưởng đã có vào tổng mức khi phí).

         e. Hỗ trợ cước phí vận chuyển:

         Đối với địa bàn huyện Châu Thành, Trà Cú: hỗ trợ 50% cước phí vận tải thực tế, nhưng không quá 500 triệu VNĐ/doanh nghiệp/năm (khoảng cách từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ từ 100 km trở lên).

Họ tên no image
no image
Tiêu đề no image
Nội dung no image
Mã kiểm tra no image